Thực đơn
Kenya Hành chínhKenya được chia thành 47 hạt bán tự trị (county) với người đứng đầu là hạt trưởng. 47 hạt này là các đơn vị hành chính cấp một của Kenya (thay cho hệ thống 8 tỉnh/province trước năm 2013).
Các đơn vị hành chính nhỏ nhất ở Kenya được gọi là location hay địa phương. Các địa phương thường trùng với khu bầu cử (electoral ward). Các địa phương thường đặt tên theo làng hoặc thị trấn trung tâm. Nhiều thị trấn lớn hơn có thể bao gồm nhiều địa phương. Mỗi địa phương có một người đứng đầu (chief), do nhà nước bổ nhiệm.
Mỗi hạt có một số lượng khu vực bầu cử (constituency). Trước cuộc bầu cử năm 2013, có 210 khu vực bầu cử ở Kenya.[6]
Thành phố | Dân số |
---|---|
Nairobi | 2.940.911 |
Mombasa | 707,400 |
Nakuru | 337,200 |
Kisumu | 273,400 |
Eldoret | 249,100 |
Nyeri | 213,000 |
Machakos | 179,500 |
Meru | 140,900 |
Thực đơn
Kenya Hành chínhLiên quan
Kenya Kenya Airways Kenyanthropus Kenya, Sulya Kenyavelleda jirouxi Kenya Matsui Kenya Okazaki Kenya Maeshiro Kenja no Mago Kendall JennerTài liệu tham khảo
WikiPedia: Kenya http://www.adherents.com/largecom/com_bahai.html http://allafrica.com/stories/201110030897.html http://www.britannica.com/nations/Kenya http://www.kenyan-tv.com/ktn-live-tv/ http://www.magicalkenya.com/ http://newsinkenya.com/ http://af.reuters.com/article/investingNews/idAFJO... http://ucblibraries.colorado.edu/govpubs/for/kenya... http://www.ifs.du.edu/ifs/frm_CountryProfile.aspx?... http://www-sul.stanford.edu/depts/ssrg/africa/keny...